I. Định nghĩa Thép là gì?
Thép là hợp kim với thành phần chính là sắt (Fe), với carbon (C), từ 0,02% đến 2,14% theo trọng lượng, và một số nguyên tố hóa học khác như cacbon, đồng, chì, niken, phốt pho, crom, lưu huỳnh, mangan,… Các nguyên tố này có khả năng điều chỉnh linh hoạt những tính năng của sắt, ví dụ như tăng hoặc giảm độ cứng, tính dẻo và khả năng chống oxy hóa tùy thuộc vào từng dòng sắt khác nhau. Hiện nay, trên toàn cầu ước tính có khoảng 3.000 loại thép.
II. Phân loại thép
1. Phân loại Thép theo thành phần hóa học
1.1. Theo hàm lượng Cacbon
Khi tăng hàm lượng Cacbon, Thép sẽ thay đổi tính chất: độ dẻo giảm, cường độ chịu lực và độ giòn tăng. Và ngược lại. Chúng ta có 3 loại theo tiêu chuẩn Nga ГОСТ 380-71, ГОСТ 1050-75:
– Thép Các bon thấp: Có hàm lượng Cacbon trung bình không vượt quá 0,25%. Đặc điểm: Độ dẻo dai cao nhưng độ bền thấp
– Thép Các bon trung bình: Có hàm lượng Cacbon trung bình từ 0,25-0,6%. Đặc điểm: Độ bền và độ cứng cao, dùng để chế tạo các chi tiết máy chịu tải trọng tĩnh và chịu va đập cao
– Thép Các bon cao: Có hàm lượng Cacbon trung bình từ 0,6-2%. Dùng để chế tạo dụng cụ cắt, khuôn dập, dụng cụ đo lường,…
Ghi chú: Thép Cacbon chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng thép (khoảng 80-90%)
1.2. Theo tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại thêm vào
Để tạo ra những loại Thép có tính chất vật lý, kỹ thuật phù hợp, Thép sẽ được thêm những nguyên tố kim loại khác như mangan (Mn), crôm (Cr), niken (Ni), nhôm (Al), đồng (Cu),…Chúng ta chia ra làm 3 loại theo Tiêu chuẩn Nga ГОСТ 4543-71, ГОСТ 5632-72, ГОСТ 14959-79:
– Thép hợp kim thấp: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác từ 2,5% trở xuống
– Thép hợp kim vừa: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác từ 2,5-10%
– Thép hợp kim cao: Có tổng hàm lượng các nguyên tố kim loại khác >10%
Lưu ý: Thép hợp kim có độ bền cao hơn hẳn thép cacbon, nhất là sau khi tôi và ram. Trong xây dựng, thường dùng Thép hợp kim thấp với thành phần các nguyên tố khác khoảng ~1%.
2. Theo mục đích sử dụng
Tùy thuộc vào những mục đích khác nhau, Thép sẽ được chia ra làm:
– Thép kết cấu: Thường có độ bền, dẻo dai cao, chịu lực, chịu tải khối lượng lớn, chuyên dùng để sản xuất, chế tạo và sử dụng trong ngành xây dựng, lắp ráp và chế tạo máy, cơ khí
– Thép dụng cụ: Thường có độ cứng cao, bền, chịu lực và chống ăn mòn tốt, chuyên dùng để chế tạo dụng cụ gia dụng, thiết bị đo lường, chế tạo khuôn dập, máy cắt, gọt,…
– Thép có tính chất vật lý đặc biệt: Một số tính chất độc đáo như từ tính, hệ số nở dài thấp,… rất có ích trong một số trường hợp như để tạo Thép kỹ thuật điện,…
– Thép có tính chất hóa học đặc biệt: Chúng ta có các loại Thép như Thép chịu nóng, thép không gỉ, thép bền nóng,…
Lưu ý: Thép kết cấu được chia làm 2 loại là Thép xây dựng và Thép chế tạo máy. Thép xây dựng thường có dạng thanh dài, tấm rộng ghép lại, có độ dẻo cao để dễ uốn lắp ghép, độ dai cao để khó bị giòn, tính hàn tốt. Thép chế tạo máy cần chất lượng cao hơn Thép xây dựng.
3. Theo chất lượng Thép
Chất lượng Thép ngoài thành phần Cacbon còn được giám định qua tỷ lệ % 1 số tạp chất khác như Lưu Huỳnh (S) và Photpho (P). Tỷ lệ tạp chất càng thấp, chất lượng Thép càng cao. Chúng ta có:
– Thép chất lượng bình thường: Chứa 0,06% S và 0,07% P, được luyện từ lò L-D, năng suất thép cao và giá thành rẻ. Thường được dùng để chế tạo sắt thép xây dựng
– Thép chất lượng tốt: Chứa 0,035% S và 0,035% P, được luyên ở lò mactanh và lò điện hồ quang. Thường được dùng để chế tạo máy móc
– Thép chất lượng cao: Chứa 0,025% S và 0,025% P, được luyện ở lò điện hồ quang dùng nguyên liệu chất lượng cao
– Thép chất lượng rất cao (cao đặc biệt): Chứa 0,025% P và 0,015% S, được luyên ở lò điện hồ quang, sau đó được tinh luỵện tiếp tục bằng đúc chân không bằng điện xỉ
Lưu ý: Thép chất lượng bình thường còn được chia làm 3 nhòm nhỏ hơn là Thép nhóm A (dựa theo tính chất cơ học), Thép nhóm B (dựa theo tính chất hóa học) và Thép nhóm C (đảm bảo cả tính chất cơ học và hóa học)
4. Theo mức oxi hóa
Dựa trên mức đổ khử oxy có triệt để hay không, chúng ta có các loại:
– Thép lặng (l) là thép oxi hóa hoàn toàn, chứa 0,15-0,35% Silic (Si), có đặc điểm độ cứng cao, bền, khó dập nguội, không bị rỗ khí khi đúc nhưng co lõm lớn, không được đẹp lắm, dùng cho các kết cấu hàn chảy, thấm cacbon. (thường bỏ qua ký hiệu l)
– Thép sôi (s) là thép oxi hóa kém, có đặc điểm mềm, dẻo, dễ dập nguội, không dùng thép sôi để đúc định hình, làm các kết cấu hàn chảy vì sẽ sinh bọt khí làm giảm chất lượng, ngoài ra cũng ko được dùng thép sôi để làm chi tiết thấm cacbon vì bản chất hạt lớn
– Thép bán lặng (n) là thép oxi hóa nằm giữa thép lặng và thép sôi, dùng để thay thế cho thép sôi
Lưu ý: l, s, n là ký hiệu ở Việt Nam. Thép hợp kim chỉ có loại thép lặng, nhưng thép Cacbon có thể ở cả ba loại: sôi, lặng và nửa lặng.
III. Những loại Thép phổ biến
Trên thị trường Việt Nam, thép chủ yếu được phân loại theo kết cấu Thép. Những loại kết cấu Thép chủ yếu là nhà công nghiệp, khung và trần khẩu độ lớn của nhà công cộng, cầu vượt, tháp, trụ, trần treo, khuôn của sổ và cửa đi,… Chúng ta có những loại:
1. Thép Tấm
Thép tấm là gì?
Thép Tấm (Thép Lá) là loại Thép được gia công theo hình dạng mỏng và dẹt với kích thước lớn. Thường được sử dụng để xây nhà xưởng các công trình lớn. Có 2 loại là Thép Cán Nóng và Thép Cán Nguội.
– Thép Cán Nóng: Dày 4–160 mm, dài 6-12m, rộng 0,5-3,8m, được chế tạo ở hình dạng tấm và cuộn
– Thép Cán Nóng và Cán Nguội mỏng: Dày 4mm ở dạng cuộn
– Thép Cán Nóng rộng bản: Dày 6-60mm được gia công phẳng
Phân biệt Thép Cán Nóng và Thép Cán Nguội
Đặc điểm | Thép Cuộn Cán Nóng | Thép Cuộn Cán Nguội |
Độ dày | 0,9mm trở lên | Tối đa 4mm |
Bề mặt | Xanh đen, tối đặc trưng | Trắng sáng, độ bóng cao |
Mép biên | Xù xì, dễ bị rỉ sét, biến màu khi để lâu | Thẳng, sắc mép |
Bảo quản | Có thể để ngoài trời 1 thời gian dài, không cần bao bì | Thường có bao bì và để trong nhà, nhanh bị gỉ sét bề mặt không sử dụng được |
2. Thép hình
Thép hình là gì?
– Thép Hình là thép được tạo hình chữ H, L, V, U, I, T, C, Z, thép ống, thép góc,… bằng các phương pháp gia công như: gia công nhiệt (Ủ, Thường hóa, Tôi, Ram), gia công cơ học nóng (Cán nóng, rèn), gia công cơ học nguội (Cán nguội, kéo, rèn dập, vuốt, tổ hợp..).
– Thép Hình thường được sử dụng trong các kết cấu cấu công trình, kỹ thuật để tạo ra các đòn cân trong công trình xây dựng, chế tạo máy, cơ khí, đóng tàu, xây dựng cầu đường, nhà thép tiền chế, dầm cầu trục, bàn cân, thùng xe, có thể cả trong xây dựng dân dụng,…
2.1. Thép Hộp
Thép Hộp là loại Thép được gia công theo hình khối rỗng ruột, có kích thước dài 6m, dày 0,7-5,1mm. Có 2 loại Thép Hộp phổ biến trên thị trường Việt Nam là Thép Hộp Đen và Thép Hộp Mạ Kẽm. Ngoài ra còn được chia thành Thép Hộp vuông và Thép Hộp chữ nhật.
a. Thép Hộp Đen
Thép hộp đen là gì?
– Thép Hộp Đen là loại Thép Hộp có bề mặt đen bóng
– Thường được dùng ở những công trình không thường xuyên tiếp xúc với nước biển, axit,… như các công trình xây dựng dân dụng nhà xưởng nội ngoại thất
b. Thép Hộp Mạ Kẽm
Thép Hộp Mạ Kẽm là loại Thép Hộp được mạ 1 lớp Kẽm ở nhiệt độ cao giúp bảo vệ Thép bên trong không tiếp xúc với không khí bên ngoài. Có khả năng chống mài mòn tốt hơn Thép Hộp Đen, tránh bị han gỉ sét, tuổi thọ lên đến 50-60 năm.
– Thường được dùng ở những công trình đặc thù như ven biển, kho hóa chất
Thép hộp mạ kẽm là gì? Thép ống là gì?
2.2. Thép Ống
– Thép Ống hay Thép Hộp tròn là loại Thép có cấu trúc rỗng ruột, thành mỏng, khối lượng nhẹ với độ cứng, độ bền cao, có thể có thêm lớp bảo vệ tăng độ bền như sơn, xi, mạ,… thường có hình dạng ống tròn, ống vuông, ống chữ nhật, ống hình oval,… Kích thước thường là dày 0,7-6,35mm, đường kính min 12,7mm, max 219,1mm. Các loại Thép ống dùng trong công nghiệp khá đa dạng như thép ống hàn xoắn, thép ống mạ kẽm, thép ống hàn cao tầng, thép ống hàn thẳng, thép ống đúc carbon,…
– Thép Ống thường được sử dụng cho các công trình xây dựng như nhà thép tiền chế, giàn giáo chịu lực, hệ thống cọc siêu âm trong kết cấu nền móng, trụ viễn thông, đèn chiếu sáng đô thị, trong các nhà máy cơ khí, ống thoát nước, dẫn dầu, khí đốt, khung sườn ô tô, xe máy, thiết bị trang trí nội ngoại thất,…
2.3. Thép Hình H, Thép Hình I
Thép hình h là gì? h beam steel
– Thép Hình H (H beam steel) là loại Thép Hình được thiết kế như chữ H, khá chắc chắn và chịu được áp lực lớn. Khá đa dạng về hình dạng, kích thước như H100x100, H150x150, H200x200, H300x300, H350x350, H400x400,…
Thép hình I là gì? i beam steel
– Thép hình I (I beam steel) là loại Thép Hình được thiết kế khá giống Thép Hình H nhưng đã bị cắt bớt 1 phần Thép ngang nên nhìn khá giống chữ I. Vì vậy mà Thép Hình I thường có khối lượng nhẹ và chịu áp lực kém hơn Thép Hình H cùng loại. Vì thế, tùy thuộc vào công trình mà nhà thầu sẽ quyết định lựa chọn Thép Hình I hay H.
– Cả 2 loại thường được dùng ở những công trình như nhà ở, kết cấu nhà tiền chế hay những công trình kiến trúc cao tầng, các tấm chắn sàn, cấu trúc nhịp cầu lớn,…
2.4. Thép Hình U
Thép hình u là gì? u beam steel
– Thép Hình U (U beam steel) là loại Thép Hình được thiết kế như chữ U, khá cứng, vững, chắc chắn nên độ chịu lực cao, có thể chịu được lực tác động hay rung mạnh. Vì thế, Thép Hình U được dùng ở những điều kiện môi trường đặc biệt như những công trình hay tiếp xúc với hóa chất, nhiệt độ cao
– Thường được dùng ở mọi công trình xây dựng, sản xuất các thiết bị máy móc hay trong các lĩnh vực công nghiệp, dân dụng như những công trình kết cấu nhà tiền chế, xây dựng dân dụng, khung sườn xe, thùng xe, tháp ăng ten, bàn ghế nội thất, cột điện cao thế và nhiều hàng gia dụng khác.
2.5. Thép Góc, Thép Hình V, Thép Hình L
Thép góc hình v l là gì? l v shaped steel
– Thép Hình V và L (L V shaped steel) hay Thép Góc là loại Thép Hình được thiết kế như chữ V và L
– Cả 2 loại Thép Hình L và V cơ bản nhìn khá giống nhau. Tùy vào mỗi công trình yêu cầu khả năng chịu tải, lực, độ cứng, độ bền khác nhau mà nhà thầu lựa chọn Thép Hình V hay L
3. Thép Xây dựng
Thép Thanh hay Thép Cây là Thép xây dựng được gia công theo hình trụ dạng thanh dài 12m/cây, có độ dẻo dai, chịu uốn và độ dãn dài cao. Thép Thanh thường được sử dụng cho công trình xây dựng công nghiệp hoặc dân dụng.
Có 2 loại thép Thanh:
3.1. Thép Thanh tròn trơn
Thép thanh tròn trơn là gì?
– Thép Thanh tròn trơn là loại Thép được gia công theo hình trụ, có bề ngoài nhẵn trơn, được sản xuất theo khuôn có chiều dài thông thường là 12m/cây với đường kính thông dụng: Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25.
– Thường được cung cấp ra thị trường theo dạng bó có khối lượng trung bình 2000kg/bó và sử dụng trong các trụ của các công trình xây dựng lớn.
3.2. Thép Xây Dựng
Thép thanh vằn là gì? Thép cốt bê tông
– Thép Thanh vằn hay Thép cốt bê tông có vân (gân) ở mặt ngoài với các đường kính phổ biến Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32
4. Thép xây dựng Cuộn
Thép cuộn là gì? thép dây
– Thép Cuộn hay Thép dây là loại thép dạng dây được cuộn tròn, có bề mặt trơn nhẵn hoặc có vân (gân) với đường kính thông thường là: Ø6mm, Ø8mm, Ø10mm, Ø12mm, Ø14mm. Thường được cung cấp ra thị trường theo dạng cuộn có khối lượng trung bình 200-459kg/cuộn.
– Thép Cuộn thường được sử dụng để gia công kéo dây, xây dựng gia công, xây dựng nhà ở, cầu đường, hầm…
5. Các loại Xà Gồ Bản Mã
– Xà Gồ là loại Thép công nghiệp được dùng phổ biến trong xây dựng. Thường được sử dụng trong các công trình lớn như nhà thép, nhà máy sản xuất, nâng đỡ tấm tường và tấm mái, kèo thép, làm khung cho các công trình nhà, gác đúc thùng xe, nhà xưởng đóng tàu, cầu đường,…Có 2 loại Xà Gồ thông dụng là Xà Gồ C và Xà Gồ Z. Ngoài ra còn chia làm Xà Gồ Mạ Kẽm và Xà Gồ Thép Đen.
Hiện nay, một trong những doanh nghiệp chuyên sản xuất, cung cấp các loại thép ra thị trường được đông đảo các đối tác lớn nhỏ tin tưởng lựa chọn chính là THEPDUCDAT.COM.
Công ty chúng tôi có nhà máy sản xuất hiện đại với đầy đủ các loại máy móc, thiết bị phục vụ nhu cầu của khách hàng đối với các mặt hàng thép cắt theo kích thước, thép lập là, thép bản mã, thép định hình U,C,Z, thép kết cấu,..
Nguyên liệu của công ty chủ yếu nhập khẩu từ các nhà máy lớn trên thế giới như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Mỹ, Đài Loan,..Các khách hàng, đối tác của chúng tôi là các tập đoàn, công ty lớn hoạt động trong lĩnh vực đóng tàu, cơ khí, xây dựng,…
Vì những lý do trên, khi quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu, chọn mua các loại thép phổ biến ở Việt Nam, hãy liên hệ chúng tôi thông qua các phương thức sau:
Mọi chi tiết xin vui lòng liên hệ:
CÔNG TY TNHH SX VÀ KD THÉP ĐỨC ĐẠT
Địa chỉ: Số 1, ngõ 1B Bách Thảo – Đường Hoàng Hoa Thám – P. Ngọc Hà – Q. Ba Đình – TP Hà Nội
Hotline: 0988 089 091 – 0964 126 091
Email: thepducdat@gmail.com